Bảng giá đất 2026 của 34 tỉnh thành (dự kiến)
Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
Dưới đây là danh sách dự thảo bảng giá đất 2026 của các tỉnh, thành:
| STT | Tỉnh, thành phố | Dự thảo bảng giá đất |
| 1 | Hà Nội | Tải về |
| 2 | Tây Ninh | Tải về |
| 3 | Đồng Nai | Tải về |
| 4 | Cà Mau | Tải về |
| 5 | Thái Nguyên | Tải về |
| 6 | Đà Nẵng | Tải về |
| 7 | Quảng Ninh | Tải về |
| 8 | Hà Tĩnh | Tải về |
| 9 | Sơn La | Tải về |
| 10 | Khánh Hòa | Tải về |
| 11 | Quảng Trị | Tải về |
*Đang tiếp tục cập nhật

11 trường hợp áp dụng bảng giá đất từ 01/01/2026
Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024 đã quy định các trường hợp áp dụng bảng giá đất từ 01/01/2026. Cụ thể gồm:
1 – Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc đất chuyển mục đích sử dụng
2 – Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm
3 – Tính thuế sử dụng đất
4 – Tính thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân
5 – Tính lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai
6 – Tính tiền xử phạt khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
7 – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai
8 – Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
9 – Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất với trường hợp đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
10 – Tính tiền sử dụng đất với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá.
11 – Tính tiền sử dụng đất với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước cho người đang thuê.
Trên đây là các thông tin về bảng giá đất 2026 của 34 tỉnh thành mới nhất.
Nguồn: https://luatvietnam.vn/dat-dai-nha-o/bang-gia-dat-2026-cua-34-tinh-thanh-567-105276-article.html